Để có nguồn nước sạch, an toàn sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày, chúng ta cần phải biết về TDS. Vậy chỉ số TSD trên máy lọc nước là gì? Làm sao để biết thế nào là nước sạch và cách kiểm tra chất lượng nước đang sử dụng? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết này.
Tìm hiểu chung
Chỉ số TDS là gì?
TDS được viết tắt bởi cụm từ tiếng anh TDS =”Total Dissolved Solids”. Nó được Cơ quan Bảo Vệ Môi Trường Hoa Kỳ (United States Environmental Protection Agency (EPA)) định nghĩa và phân loại TDS là một chất gây ô nhiễm thứ cấp, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người. Đây thực ra là một chỉ số dùng để đo toàn bộ lượng chất rắn hòa tan, toàn bộ lượng ion có mang điện tích như là các khoáng chất, muối hoặc là kim loại đang cùng tồn tại trong một khối lượng nước nhất định, và nó sẽ được biểu thị dưới dạng hàm số mi/L hoặc là ppm (phần triệu).
TDS là chỉ số thể hiện tổng chất rắn hòa tan có trong nước, nước tự nhiên bao gồm các chất hữu cơ, các hợp chất cần thiết cho cơ thể. Nhưng bên cạnh đó trong nước cũng tồn tại một số các chất khác như: muối, kim loại nặng, chất rắn lơ lửng và các chất khác không hòa tan được trong nước (Clorua, Sunfat, Canxi, Magie, Kali, Natri, ion cacbonat…).
Hàm lượng TDS sẽ liên quan trực tiếp đến độ tinh khiết của nước và chất lượng của hệ thống lọc nước. Nó được định nghĩa là một chất ảnh hưởng đến sức khỏe con người, hay ảnh hưởng đến mọi thứ tiêu thụ, hấp thụ nó.
Theo như nghiên cứu, các chất trên có thể gây hại khi dùng với hàm lượng nhiều hơn so với mức được khuyến nghị. Chỉ số TDS của nước được đo bằng đơn vị mg/L hoặc chỉ số ppm (parts per million – phần triệu).
Hiểu đúng về chỉ số TDS trong nước
Sở dĩ chất rắn hòa tan có trong nước có thể bắt nguồn từ các nguồn nước tự nhiên, nước thải đô thị, hóa chất và nước thải công nghiệp không được xử lý hoặc rỉ sét đường ống dẫn nước cũng có thể dẫn tới tình trạng nước bị nhiễm cặn.
Tổng chất rắn hòa tan có trong nước là một trong những nguyên nhân gây ra nhiều căn bệnh đối với cơ thể con người. Chỉ số TDS biểu thị hàm lượng chất rắn hòa tan có trong nước, từ đó, người tiêu dùng có thể thấy được và đưa ra những biện pháp xử lý.
TDS bao gồm các muối vô cơ và một lượng nhỏ các chất hữu cơ được hòa tan trong nước, bao gồm kim loại nặng. Các thành phần chủ yếu thường là các cation canxi, magiê, natri và kali và các anion carbonate, bicarbonate, clorua, sunfat và đặc biệt là trong nước giếng ngầm/giếng khoan thì hàm lượng kim loại nặng khó kiểm soát. TDS được đo lường bằng đơn vị là mg/l (milligrams/liter) hay ppm( part/million)
Chỉ số nước TDS bao nhiêu thì uống được?
Chỉ số TDS phản ánh chất lượng nguồn nước uống gia đình bạn sử dụng. Vậy, chỉ số TDS bao nhiêu là tốt? Chỉ số nước TDS bao nhiêu thì uống được?
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) cùng nhiều quốc gia trên toàn thế giới đặt mức giới hạn chấp nhận TDS có trong nước uống là 500mg/L. Với điều kiện, các chất vô cơ/khoáng chất trong nước là những thành phần khoáng tốt cho cơ thể K+; Na+; Ca 2+; Mg 2+…, có cơ quan chức năng kiểm định và có kết quả số liệu phân tích đạt tiêu chuẩn cho phép về nước uống theo QCVN 6-1:2010/BYT quy định về chất lượng nước uống trực tiếp.
Tổ chức WHO cho rằng mức 300 mg/l là tuyệt vời. Trong nước đóng chai các tiêu chuẩn sau đây có thể áp dụng:
- Đối với nước suối là 500 mg/l
- Đối với nước tinh khiết 10 mg/l
- Đối với vùng nước khoáng 250 mg/l
Làm sao đo chỉ số TDS?
Hiện nay, trên thị trường xuất hiện rất nhiều dòng thiết bị kiểm tra nước khác nhau. Với thiết kế nhỏ gọn, tiện lợi như một chiếc bút, các thiết bị kiểm tra nước TDS hay bút thử nước TDS có thể cho biết giá trị TDS của tất cả các loại nước uống bạn sử dụng: nước lọc từ máy lọc nước RO, nước đóng chai, nước máy, nước khoan, nước giếng.
Thiết bị đo TDS có vai trò rất quan trọng, vì nó sẽ được dùng làm cơ sở để xác định xem nguồn nước đó có sạch hay không. Sau khi tiến hành đo TDS với nguồn nước, nếu nhận thấy nồng độ TDS quá cao thì chúng ta sẽ cần phải tiến hành kiểm tra cũng như phân tích nguồn nước. Mục đích là để xác định xem thành phần ion, kim loại có trong nước đó là gì, nếu có hại thì cần phải loại bỏ ngay.
Thiết bị đo TDS có nguyên lý hoạt động chính là dựa vào độ dẫn điện của nguồn nước, để xác định hàm lượng ion chất rắn cũng như khoáng chất, kim loại có ở trong nước.
Và khi xác định được chỉ số TDS nhờ vào thiết bị đo, nếu nó càng nhỏ thì chứng tỏ một điều rằng, nguồn nước càng sạch. Vì quá nhỏ thì không còn hàm lượng khoáng chất ở trong đó nữa. Và một số ứng dụng ở trong nghành điện tử đã cho ra kết luận rằng, hàm lượng TDS không được vượt qua con số 5ppm. Tuy nhiên, không phải TDS cứ có hàm lượng cao thì không tốt.
Nguyên nhân dẫn đến TDS cao đó là do ion có ở trong nước, nhưng đó có thể là ion có lợi từ các loại khoáng chất. Vì nước qua màng lọc RO đã được bổ sung khoáng chất thường có hàm lượng TDS là 235 – 250, cho nên để xác định chính xác nên thử chỉ số TDS với nước đã qua màng lọc.
Khi đo thấy chỉ số này lên cao, cần tiếp tục phân tích mẫu nước để xác định thành phần các ion chủ yếu để quyết định xem có cần giảm không, và giảm bằng cách nào. Thông thường, chỉ số TDS dưới 50 là có thể uống nước trực tiếp mà không cần đun lại.
Các phương pháp giảm TDS
Ngày nay có rất nhiều biện pháp để giảm chỉ số TDS có trong nước:
- Trao đổi ion.
- Khử ion.
- Thẩm thấu ngược (Công nghệ lọc R.O).
- Chưng cất.
Tuy nhiên, những cách này khá phức tạp và không có tính hiệu quả cao. Do đó, để loại bỏ TDS có trong nước tự nhiên, người ta thường sử dụng máy lọc nước
Tuy nhiên, trước khi sử dụng máy lọc, nguồn nước phải trải qua một lần lọc thô để loại bỏ tất cả những cặn bẩn lơ lửng, không tan có kích thước lớn. Chỉ khi làm như vậy, nước sau khi qua màng lọc mới đạt chuẩn nhất. Khi biết thành phần chính của TDS sẽ có thể áp những phương pháp thích hợp:
Máy lọc nước với công nghệ thẩm thấu ngược (RO) là một giải pháp có thể cân nhắc để giải quyết mức TDS cao trong nước. Những máy lọc nước này được chế tạo với công nghệ tiên tiến để đảm bảo giảm mức TDS trong nước và nước an toàn để uống. Với tính năng thông minh, hiển thị chỉ số TDS của nước sau lọc, bạn cũng có thể kiểm tra tuổi thọ và chức năng của màng RO và thay thế ngay khi cần.