Thẻ ghi nợ là gì? Lưu ý khi dùng thẻ ghi nợ

Hẳn bạn đã nghe nói đến thẻ ghi nợ nhưng không biết hoặc chưa hiểu rõ thẻ ghi nợ là gì, dùng để làm gì trong cuộc sống hiện đại ngày nay? Bài viết này sẽ giúp bạn có ngay câu trả lời.

Tìm hiểu chung

Thẻ ghi nợ là gì?

Thẻ ghi nợ (hay còn gọi là debit card) là loại thẻ được ngân hàng phát hành cho chủ thẻ để thanh toán thay tiền mặt. Thẻ ghi nợ có đầy đủ chức năng của thẻ ATM (rút tiền mặt, chuyển khoản, xem số dư tài khoản, in sao kê …).

Chủ thẻ có thể thanh toán tại trực tiếp tại POS trong siêu thị, TTTM và thanh toán online trên các website thương mại điện tử như Tiki, Shopee, Amazon…

Thẻ ghi nợ là gì? Lưu ý khi dùng thẻ ghi nợ 11

Thẻ ghi nợ được liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng của bạn. Số tiền bạn sử dụng bằng với số tiền có trong thẻ. Do đó, bạn cần nạp tiền vào tài khoản ngân hàng thì mới sử dụng được thẻ ghi nợ. Khác với thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ không có tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau”.

Hiện nay, có 2 loại thẻ ghi nợ phổ biến:

  • Thẻ ghi nợ nội địa: Bạn chỉ có thể dùng thẻ để thanh toán cho các sản phẩm và dịch vụ trong nước. Tại Việt Nam, thẻ ghi nợ nội địa hay còn được gọi là thẻ ATM.

  • Thẻ ghi nợ quốc tế: Được sử dụng để thanh toán các sản phẩm và dịch vụ trên toàn cầu. Đây là công cụ tài chính đắc lực khi bạn thường xuyên có những giao dịch trên phạm vi quốc tế. Thẻ ghi nợ quốc tế thường được phát hành bởi các tổ chức uy tín như Visa, MasterCard…

Đặc điểm của thẻ ghi nợ

Thẻ ghi nợ vật lý được làm từ chất liệu nhựa, được cấp từ ngân hàng sau khi bạn yêu cầu mở thẻ ghi nợ. Các đặc điểm cơ bản của thẻ ghi nợ phổ biến hiện nay:

  • Số thẻ ghi nợ: Dãy số gồm 16 chữ số được in trên thẻ;
  • Tên Khách hàng: Tên của Quý Khách sẽ được trên thẻm thuộc quyền sử dụng cá nhân;
  • Thời gian hiệu lực thẻ: Mỗi chiếc thẻ Debit đều có thời gian sử dụng. Thông thường thời gian này tối đã là 8 năm, thẻ hết hạn sẽ không thể thực hiện tiếp giao dịch. Lúc này bạn cần đến ngân hàng để gia hạn;
  • Số tài khoản: Là dãy số tài khoản ngân hàng liên kết chính đến thẻ ghi nợ. Lưu ý: Số tài khoản ngân hàng khác với số thẻ ghi nợ được in trên thẻ;
  • Số CVV/CCS: 3 chữ số ở mặt sau của thẻ.

Thẻ ghi nợ là gì? Lưu ý khi dùng thẻ ghi nợ 12

Chức năng của thẻ ghi nợ

Như vậy, đến đây hẳn bạn đã hiểu khái quát thẻ ghi nợ là gì rồi, đúng không? Vậy thẻ ghi nợ dùng để làm gì? Thẻ ghi nợ có đầy đủ chức năng như một chiếc thẻ thanh toán, bao gồm:

  • Thanh toán online và trực tiếp tại các điểm giao dịch: Thay vì sử dụng tiền mặt, chỉ với 1 thao tác quẹt thẻ đơn giản là bạn đã nhanh chóng thanh toán cho hóa đơn của mình. Bạn sẽ không mất nhiều thời gian chờ đợi nhân viên thu tiền và không còn nỗi lo đánh mất tiền mặt. Ngoài ra, thẻ ghi nợ quốc tế còn được bảo mật bằng công nghệ Chip EMV. Mọi giao dịch của bạn luôn được bảo vệ an toàn.

  • Nạp – chuyển – rút tiền tại hệ thống ATM: Đây là chức năng cơ bản có trong tất cả các loại thẻ ngân hàng nói chung và thẻ ghi nợ nói riêng. Với hệ thống ATM phủ rộng khắp toàn đất nước, khách hàng sở hữu thẻ ghi nợ đều có thể nhanh chóng nạp/chuyển/rút tiền tại các cây ATM.

  • Gửi tiết kiệm trực tiếp tại ATM: Đây là cách thức để bạn đầu tư, tích lũy cho tương lai mà không cần đến trực tiếp quầy giao dịch mở sổ tiết kiệm. Bạn có thể gửi tiết kiệm nhanh chóng và quản lý ngay trên ứng dụng của ngân hàng.

  • Truy vấn số dư: Theo dõi số dư tài khoản qua ATM và ngân hàng điện tử e-Banking nhanh chóng, dễ dàng.

  • In sao kê: Các giao dịch của bạn sẽ được ngân hàng lưu lại. Bạn có thể in sao kê để kiểm tra lại.

Bên cạnh đó, với thẻ ghi nợ quốc tế của VPbank, khách hàng còn được hưởng nhiều đặc quyền như: Hoàn tiền không giới hạn, Tích lũy dặm bay, Tích điểm đổi quà với mọi chi tiêu… và các ưu đãi của tổ chức phát hành thẻ Mastercard, Visa…

Với những tính năng trên, thẻ ghi nợ mang lại nhiều giá trị to lớn với cuộc sống. Thẻ ghi nợ sẽ giúp bạn chi tiêu và quản lý dòng tiền hiệu quả hơn trong cuộc sống hiện đại.

Ưu điểm:

  • An toàn, bảo mật cao: Các dòng thẻ ghi nợ hiện tại đều sử dụng công nghệ chip bảo mật cao và an toàn, tránh mất cắp dữ liệu. Mỗi khách hàng có một tài khoản riêng để có thể theo dõi số tiền có trong thẻ thường xuyên và quản lý chi tiêu. So với dùng tiền mặt, sử dụng thẻ có tính an toàn cao hơn và ít rủi ro.
  • Nhỏ gọn, dễ bảo quản: Nếu những tờ tiền mặt khiến chiếc ví của bạn dày cộp thì thẻ ngân hàng mang đến sự nhỏ gọn tối đa. Bạn sẽ tránh được các trường hợp cướp giật hay mất mát khi sử dụng tiền mặt.
  • Thanh toán 24/7: Các ngân hàng hiện nay đều cung cấp dịch vụ thanh toán 24/7, bạn hoàn toàn có thể thanh toán bằng thẻ ở mọi nơi và mọi thời điểm.
  • Hưởng lãi suất từ số tiền có trong thẻ: Ngoài việc dùng để thanh toán, khoản tiền chưa sử dụng trong thẻ sẽ được ngân hàng trả lãi với lãi suất không kỳ hạn.

Hạn chế

Bên cạnh những lợi ích trên, thẻ ghi nợ có 2 điểm cần lưu ý như sau:

  • Phải nạp tiền trước mới được sử dụng: Thẻ ghi nợ không có tính năng “chi tiêu trước, trả tiền sau”, do đó, bạn cần nạp tiền vào thẻ trước khi sử dụng.
  • Không thể xài quá số tiền trong thẻ: Thẻ ghi nợ không thể chi tiêu vượt quá số dư tối thiểu.

Thẻ ghi nợ là gì? Lưu ý khi dùng thẻ ghi nợ 13

Hạn mức thẻ ghi nợ hiện nay

Thẻ ghi nợ khi giao dịch qua các kênh sẽ có hạn mức khác nhau

Hạn mức rút tiền

  • Hạn mức rút tiền qua máy ATM/CDM của thẻ debit card: Thông thường, hạn mức rút tiền tại máy ATM/CDM là 20.000.000vnd/giao dịch và 100.000.000vnd/ngày. Với ngân hàng Vietcombank có hạn mức rút tiền giới hạn 5.000.000vnd/giao dịch và tối đa 50.000.000vnd/ngày
  • Hạn mức thẻ ghi nợ rút tiền tại quầy giao dịch: Với các ngân hàng như Timo, ngân hàng Bản Việt,… bạn có thể rút tối đã số tiền có trong thẻ. Tuy nhiên, đối với ngân hàng Vietcombank hạn mức rút tiền tối đa chỉ 40.000.000vnd.

Hạn mức chuyển tiền liên ngân hàng

Mỗi ngân hàng sẽ quy định một hạn mức chuyển tiền liên ngân hàng khác nha. Bạn cần liên hệ với ngân hàng để biết hạn mức chuyện tiền của mình.

Lưu ý khi sử dụng thẻ ghi nợ

Song hành với việc sử dụng thẻ ghi nợ thì cần có các lưu ý giúp bạn thẻ hiệu quả hơn.

  • Luôn bảo mật mật khẩu thẻ: Mật khẩu thẻ phải luôn được bảo mật và không được tiết lộ với người khác, không ghi lên mặt thẻ và không nên đặt mật khẩu bằng các con số dễ nhớ, con số ngày sinh,..
  • Lưu ý khi làm mất thẻ ghi nợ: Bạn cần gọi điện lên tổng đài của ngân hàng mở thẻ để yêu cầu khoá thẻ ngay lập tức. Hiện nay, nhiều ngân hàng như VPBank đã cung cấp tính năng khoá thẻ thông qua các ứng dụng smart banking (VPBank Online), quá trình thực hiện chỉ mất 3-5 phút. Bạn hãy tải ứng dụng để quản lý chi tiêu cũng như bảo vệ thẻ an toàn.
  • Tuyệt đối không cung cấp hình ảnh thẻ hay thông tin cho người lạ vì việc thanh toán online với thẻ ghi nợ quốc tế rất đơn giản, chỉ cần nhập các thông tin trên thẻ làm đã có thể giao dịch thành công rồi.
  • Đăng ký dịch vụ Internet Banking/Mobile Banking để nhận thông báo ngay lập tức về các giao dịch đáng ngờ và kịp thời báo lại với ngân hàng cũng như dễ dàng quản lý, theo dõi số dư.
  • Thay đổi mã PIN, mật khẩu Internet Banking định kỳ sẽ giúp thẻ và tài khoản ngân hàng của bạn an toàn hơn. Đặc biệt không nên đặt mã PIN quá đơn giản như 123456 hay 111111 cũng như đặt mã PIN theo ngày sinh vì biết đâu bạn bị mất thẻ ghi nợ quốc tế chung với các giấy tờ tùy thân như CMND/CCCD hay bằng lái xe.
  • Giao dịch ở những nơi uy tín khi mua sắm online, tránh truy cập vào các trang web trung gian để hạn chế việc bị đánh cắp thông tin.
  • Hạn chế giao dịch rút tiền tại cây ATM bằng thẻ ghi nợ quốc tế vì sẽ bị tính phí khá cao tùy ngân hàng.

So sánh thẻ ghi nợ với thẻ tín dụng

Thẻ ghi nợ là gì? Lưu ý khi dùng thẻ ghi nợ 14

Tại khoản 2, 3 Điều 3 Thông tư số 19/2016/TT-NHNN quy định về thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ như sau:

  • Thẻ ghi nợ (debit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài khoản thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ.
  • Thẻ tín dụng (credit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành thẻ.

Theo quy định trên, có thể hiểu:

Thẻ ghi nợ (Debit card) là loại thẻ thanh toán dựa theo hình thức trả trước, chi tiêu và thực hiện giao dịch đúng với số tiền có trong tài khoản. Nếu còn đủ tiền trong tài khoản thì mới sử dụng thẻ để thanh toán được.

Thẻ tín dụng (credit card) là loại thẻ cho phép khách hàng thanh toán mà không cần có tiền trong thẻ. Nói cách khác thì đây chính là một hình thức vay tiền của ngân hàng để thanh toán trước và tới kỳ hạn thanh toán chủ thẻ có nhiệm vụ phải trả tiền lại đầy đủ cho ngân hàng.

Hiện nay, cả thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ đều được các ngân hàng tại Việt Nam phát hành với 02 loại là thẻ nội địa và thẻ quốc để đáp ứng nhu cầu của người sử dụng.

Trong đó, thẻ nội địa chỉ sử dụng cho tiêu dùng trong nước. Còn thẻ quốc tế thì có thể sử dụng ở cả trong nước và nước ngoài.

Có thể phân biệt thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ qua các tiêu chí sau:

Thẻ ghi nợ là gì? Lưu ý khi dùng thẻ ghi nợ 15

Hy vọng đến đây bạn đọc đã hiểu rõ được thẻ ghi nợ là gì cùng những lợi ích mà loại thẻ này mang lại. Hiện nay, thẻ ghi nợ rất phổ biến, được nhiều người chọn lựa vì cho phép thanh toán không giới hạn và tiện dụng mọi lúc mọi nơi.

We will be happy to hear your thoughts

Leave a reply

NHANHMUA.COM
Logo
Compare items
  • Total (0)
Compare
0